Dán dẫn nhiệt loại chống cháy UL94V-0
Dòng SX-720
Ngoại quan:Dịch đặc dính màu trắng/màu đen
Độ nhớt:約/khoảng 42,000cps
Cách đóng rắn:đóng rắn trong khí ẩm, khô bề mặt 8-10 phút, đóng rắn ban đầu 12 hrs
Dán kín linh kiện điện khí/điện tử cần tính chống cháy cao.
Chương trình treo ngoài bảng mạch điện điện tử/ cố định bó dây.
Loại chống cháy không chứa thiếc hữu cơ UL94V-0
Dòng FB 500
Ngoại quan:dịch lỏng màu trắng/màu đen
Độ nhớt:70000~200000cps
Cách đóng rắn:đóng rắn trong khí ẩm, khô bề mặt 7-15 phút, đóng rắn ban đầu 12 hrs
Dán kín linh kiện điện khí/điện tử cần tính chống cháy cao.
Chương trình treo ngoài bảng mạch điện điện tử/ cố định bó dây.
Dòng Polyolefin
914W
Ngoại quan:Dạng dải màu trắng
Độ nhớt:14,000~16,000cps(160℃)
Cách đóng rắn:keo nóng chảy, làm lạnh là có thể đóng rắn
Cố định cụm linh kiện điện tử.
Cố định bó dây.
Dòng Polyolefin Halogen miễn phí
318U
Ngoại quan:Dạng dải màu trắng
Độ nhớt:17,000~19,000cps(160℃)
Cách đóng rắn:keo nóng chảy, làm lạnh là có thể đóng rắn
Cố định cụm linh kiện điện tử.
Cố định bó dây.
Chịu nhiệt độ thấp
918A
Ngoại qan:Dạng dải màu trắng
Độ nhớt:14,000~16,000cps(160℃)
Cách đóng rắn:keo nóng chảy, làm lạnh là có thể đóng rắn
Cố định cụm linh kiện điện tử.
Cố định bó dây.
Dòng Polyamide chịu hóa chất
863H1
Ngoại quan:Dạng dải màu trắng, dạng hạt
Độ nhớt:5,000~6,000cps(180℃)
Cách đóng rắn:keo nóng chảy, làm lạnh là có thể đóng rắn
Cố định cụm linh kiện điện tử.
Cố định bó dây.
Keo UV dùng cho modun thấu kính
Dòng 1586
Ngoại quan:Dịch lỏng màu trắng
Độ nhớt:8,500 cps
Cách đóng rắn:Đóng rắn UV
Có ưu điểm năng lượng đóng rắn thấp, độ sâu đóng rắn tốt, có độ cứng kết dính cao đối với PC, PMMA, PVC, ABS và một số vật liệu nhựa, tính chịu ẩm chịu nhiệt tốt, ứng dụng để kết dính nhựa, bảo vệ đường mạch tấm đế và lắp ráp mô đun thấu kính.
Ngành thích hợp:Mô đun quang học, cố định linh kiện, lắp ráp điện tử.
Keo dán chịu nhiệt UV M202A
Độ co thấp, hệ số giãn nở thấp, khả năng chống ẩm tuyệt vời.
Lắp ráp mô-đun máy ảnh CMOS
Polyurethane UV sơn phủ bảo vệ
Sản phẩm chủ yếu : 1A27
1A27LTX, 1A33
1A33LTX, 1A33LOS
Chịu ăn mòn hóa học, linh kiện đơn nhất, độ bền hóa học của sơn phủ polyurethane không chứa isocyanate cao hơn nhiều sơn phủ acrylic.
Lớp phủ polyurethane có sức đề kháng mạnh đối với dung môi, vì thế loại bỏ đi lớp phủ polyurethane có thể sẽ rất khó khăn. Đối với polyurethane một thành phần, cách loại bỏ hàng đầu là sử dụng kỹ thuật đốt xuyên (mỏ hàn hoặc dụng cụ khác). Chất tẩy công thức đặc biệt cũng có thể hoàn toàn tẩy bỏ lớp phủ từ trên toàn bộ linh kiện PCB, để tiện thực hiện gia công lại.
Sơn phủ bảo vệ đóng rắn bằng tia tử ngoại UV
Sản phẩm chính : UV40
UV40-250, UV40 LED
UV50LV, UV500
Hàm lượng rắn 100%, không dung môi, có ảnh hưởng nhỏ nhất tới môi trường, có lực bám dính cực tốt đối với nhiều loại chất chống hàn thường dùng.
IR cao (điện trở cách điện) và MIR (điện trở cách điện chống ẩm). Có khả năng chống lại các loại dung môi, có tính linh hoạt rất lớn trong phạm vi nhiệt độ rộng, cơ chế đóng rắn trong khí ẩm thứ cấp ở khu vực bóng râm.
Sơn phủ bảo vệ đóng rắn trong ánh áng UV của HumiSeal đã đại diện cho một sự sáng tạo khiến người ta thích thú, đã cung cấp tính năng ưu việt. Khi kết hợp với đóng rắn cực nhanh, có thể thực hiện thời gian chu kỳ ngắn và tốc độ sản xuất tối đa.
Màng Pen
Q5100
Độ dày 12um~250um có thể lựa chọn. Tính ổn định nhiệt tốt, có đặc tính cách điện tốt, chịu được dung môi hóa chất hữu cơ, tính chịu nước tốt. Biển hiện tổng thể của vật tốt hơn vật liệu màng PET.
Sử dụng cho vật liệu cách điện động cơ trên xe, tấm nền sensor cảm ứng, màng nhện Speaker.
Cao tản nhiệt
GFC-N8
Loại dung dịch, Nhiệt trở thấp, thấm dầu ít, độ dẫn nhiệt 1.5W/mK, độ tin cậy cao.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận điện tử, xe cộ, có thể đối ứng với máy chấm keo tự động.
Cao tản nhiệt
GFC-PF3
Loại dung dịch, Độ nhớt thấp, loại dẫn nhiệt cao, độ dẫn nhiệt 3W/mK,
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận điện tử, xe cộ, có thể đối ứng với máy chấm keo tự động.
Cao tản nhiệt
GFC-R8
Loại dung dịch 2 thành phần, sơn phủ dạng cao, đóng rắn ở nhiệt độ phòng, chống tràn, độ dẫn nhiệt 3,6 W/mK.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận điện tử, xe cộ, có thể đối ứng với máy chấm keo tự động.
Miếng đệm tản nhiệt
FSL-BS
Có tính mềm mại và độ dẫn nhiệt cao, độ dày 0.5~3mm , Độ dẫn nhiệt 3W/mK, tỷ lệ nén cao nhất đạt 30%, cấp độ khó cháy UL 94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Miếng đệm tản nhiệt
FSL-BH
Loại đối ứng độ dày, độ dày tối đa đạt 5mm. Độ dẫn nhiệt 3W/mK , cấp độ khó cháy UL 94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Miếng đệm tản nhiệt
FSL-HR
8W/mK, loại dẫn nhiệt siêu cao, cấp độ khó cháy UL 94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Miếng tản nhiệt
Dòng M
Loại sử dụng cơ bản, độ dày 0,2~0,8mm. Độ dẫn nhiệt 1.5W/mK, cam kết chịu điện áp, cấp độ khó cháy UL 94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Miếng tản nhiệt
Dòng BFG-A
Độ tin cậy cao, sử dụng cho bộ phận xe điện, độ dẫn nhiệt 5W/mK, cam kết chịu điện áp, cấp độ khó cháy UL 94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Miếng tản nhiệt
Dòng BFG-C
Dẫn nhiệt siêu cao, độ dẫn nhiệt 8W/mK. Cam kết chịu điện áp, cấp độ khó cháy UL94V-0.
Sử dụng cho tản nhiệt bộ phận 5G, điện tử, xe cộ.
Lực kế tốc độ cao
Thiết bị thử nghiệm khung giá động cơ
Thiết bị thử nghiệm hệ thống động lực
Thiết bị thử nghiệm va chạm
Bộ mô phỏng tải máy biến tần
Lực kế quán tính siêu thấp
Đánh giá tính năng/hiệu suất mô tơ
Máy phát điện tốc độ cao+ bộ mô phỏng pin
S1 Bench(Quy cách đo độ chính xác cao)
Quy cách đạt đến 20,000 rpm 400 kW 700 Nm
Bộ biến tần
Cách thức PWM 3 pha (sóng sin, quá điều chế, sóng vuông).
Thiết bị bảo vệ:quá áp đầu vào, quá dòng đầu ra, đo lường.
Hạng mục đo: Sóng nền ( điện áp, dòng điện, công suất), sóng hài, tốc độ, lực xoắn, điều khiển làm mát nhiệt độ.
Kiểm tra cấu hình 4 trục và tổ hợp với nhiều bộ biến tần, và hỗ trợ đánh giá đơn nguyên cao áp.
Đánh giá tính năng/hiệu suất mô tơ thử nghiệm xe điện.
Hạng mục đo: Sóng nền ( điện áp, dòng điện, công suất), sóng hài, tốc độ, lực xoắn, các loại nhiệt độ.